7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết 2024

7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết

Tách thửa đất là thủ tục hành chính được thực hiện để chia một thửa đất lớn thành nhiều thửa đất nhỏ hơn hoặc hợp nhiều thửa đất nhỏ thành một thửa đất lớn hơn.

Việc tách thửa đất mang lại nhiều lợi ích cho chủ sở hữu đất, tuy nhiên, nó cũng bị hạn chế bởi một số quy định pháp luật. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về các trường hợp không được phép tách thửa đất theo quy định mới nhất năm 2024.

7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết
7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết

Các khái niệm cơ bản

7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết
7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết
  • Tách thửa đất: là việc chia một thửa đất lớn thành nhiều thửa đất nhỏ hơn hoặc hợp nhiều thửa đất nhỏ thành một thửa đất lớn hơn, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Luật Đất đai 2013: là văn bản pháp luật quy định chi tiết về hoạt động tách thửa đất, bao gồm các điều kiện, thủ tục, hồ sơ và các trường hợp không được phép tách thửa đất.
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP: quy định chi tiết về việc thực hiện Luật Đất đai, trong đó có quy định về diện tích tối thiểu khi tách thửa đất.

Xem thêm: Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư 2024

Các trường hợp không thể tách thửa đất

7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết
7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết

Theo Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP, không được phép tách thửa đất trong các trường hợp sau:

Diện tích thửa đất sau khi tách nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định

  • Diện tích tối thiểu khi tách thửa đất nông nghiệp:
    • Đất trồng lúa: 500m2
    • Đất trồng cây lâu năm: 300m2
    • Đất trồng cây hàng năm: 200m2
    • Đất chăn nuôi gia súc: 500m2
    • Đất nuôi trồng thủy sản: 500m2
  • Diện tích tối thiểu khi tách thửa đất phi nông nghiệp:
    • Đất ở khu vực đô thị: theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
    • Đất ở khu vực nông thôn: 500m2
    • Đất phi nông nghiệp khác: theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đất nằm trong quy hoạch sử dụng đất

  • Đất quy hoạch là đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất, bao gồm:
    • Đất quy hoạch khu dân cư
    • Đất quy hoạch khu ng nghiệp
    • Đất quy hoạch khu thương mại
    • Đất quy hoạch khu du lịch
    • Đất quy hoạch giao thông
    • Đất quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
  • Không được phép tách thửa đất nếu thửa đất sau khi tách nằm trong khu vực quy hoạch mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý.

Đất đang có tranh chấp

  • Đất tranh chấp là đất mà quyền sở hữu, quyền sử dụng đất đang bị tranh chấp giữa hai hoặc nhiều cá nhân, tổ chức.
  • Không được phép tách thửa đất nếu thửa đất đang có tranh chấp chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

Đất thuộc diện thu hồi, giải phóng mặt bằng

  • Đất thu hồi, giải phóng mặt bằng là đất được cơ quan nhà nước thu hồi để thực hiện các dự án ng cộng, quốc phòng, an ninh, hoặc các dự án vì lợi ích ng cộng khác.
  • Không được phép tách thửa đất nếu thửa đất thuộc diện thu hồi, giải phóng mặt bằng.

Đất có tài sản gắn liền thuộc sở hữu nhà nước

  • Tài sản gắn liền với đất là tài sản không thể tách rời khỏi đất mà không làm giảm giá trị của đất hoặc tài sản đó, bao gồm:
    • Nhà ở
    • ng trình kiến trúc
    • Cây lâu năm
  • Không được phép tách thửa đất nếu trên thửa đất có tài sản gắn liền thuộc sở hữu nhà nước.

 Đất không có đủ các giấy tờ pháp lý cần thiết

  • Giấy tờ pháp lý cần thiết để tách thửa đất bao gồm:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng)
    • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất đai
    • Bản vẽ ranh giới thửa đất
    • Văn bản đồng ý của những người có liên quan (nếu có)
  • Không được phép tách thửa đất nếu thửa đất không có đủ các giấy tờ pháp cần thiết.

Các trường hợp khác

Ngoài ra, theo quy định của pháp luật, cũng không được phép tách thửa đất trong các trường hợp sau:

  • Đất đang bị kê biên để thi hành án
  • Đất đang bị thế chấp
  • Đất đang bị xử lý vi phạm pháp luật về đất đai

Xem thêm: 5 thách thức đầu tư nhà đất thường gặp 2024

Quy trình xin tách thửa đất

7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết
7 trường hợp không thể tách thửa đất cần phải biết

Quy trình xin tách thửa đất được quy định chi tiết tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Theo quy định chung, để xin tách thửa đất, chủ sở hữu đất cần thực hiện các bước sau:

  1. Nộp hồ sơ xin tách thửa đất tại cơ quan quản lý đất đai cấp huyện
  2. Cơ quan quản lý đất đai sẽ thẩm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận tách thửa đất nếu hồ sơ hợp lệ
  3. Chủ sở hữu đất nộp Giấy chứng nhận tách thửa đất và các giấy tờ liên quan khác để cập nhật thông tin vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lưu ý khi xin tách thửa đất

  • Chủ sở hữu đất cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật về tách thửa đất trước khi nộp hồ sơ xin tách thửa.
  • Hồ sơ xin tách thửa đất cần được chuẩn bị đầy đủ, chính xác theo quy định.
  • Chủ sở hữu đất cần theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ và cập nhật thông tin kịp thời.

Kết luận

Việc tách thửa đất cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Chủ sở hữu đất cần tìm hiểu kỹ các quy định và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trước khi nộp đơn xin tách thửa. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về các trường hợp không được phép tách thửa đất.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin sau:

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP 

Chúc bạn thành ng!

Reviewbds24h

Địa chỉ: 047, Phú Mỹ, Thủ Dầu Một, Bình Dương.

Liên hệ Hotline: 0886.915.428.

Email: reviewbds24h@gmail.com

Web:   reviewbds24h.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *