Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) hay thường gọi là sổ đỏ là chứng thư pháp lý quan trọng do Nhà nước cấp, nhằm xác nhận quyền hợp pháp của cá nhân hoặc tổ chức đối với thửa đất và tài sản gắn liền. Đây là điều kiện bắt buộc khi giao dịch, thế chấp, thừa kế, tặng cho bất động sản.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Khái niệm theo pháp luật
Theo Luật Đất đai 2013, giấy tờ này được gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Tuy nhiên, từ 01/8/2024, khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, tên gọi được chuẩn hóa thành:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” (Khoản 21, Điều 3).
Ý nghĩa pháp lý
Đây là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận:
Quyền sử dụng đất hợp pháp.
Quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng).
Có giá trị tương đương các loại giấy chứng nhận trước đó (sổ đỏ, sổ hồng).
Tên gọi tiếng Anh
Certificate of Land Use Rights (GCNQSDĐ)
House Ownership Certificate (GCN sở hữu nhà ở)
Land Use Rights (quyền sử dụng đất)
Có những loại giấy chứng nhận nào?

Tùy từng giai đoạn, Việt Nam đã có nhiều loại giấy chứng nhận:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sổ hồng).
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở riêng.
Từ 10/12/2009, Bộ TN&MT ban hành mẫu chung (màu hồng cánh sen), áp dụng trên toàn quốc.
Từ 01/8/2024, theo Luật Đất đai 2024, tất cả hợp nhất thành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Xem thêm:
Tầm quan trọng của Giấy chứng nhận

Xác nhận quyền sở hữu: chứng minh ai là chủ đất, chủ tài sản.
Điều kiện giao dịch: mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, góp vốn, tặng cho.
Căn cứ giải quyết tranh chấp: theo Điều 236 Luật Đất đai 2024.
Cơ sở xác định loại đất: mục đích sử dụng được ghi rõ trên sổ.
Gia tăng giá trị tài sản: bất động sản có giấy chứng nhận luôn dễ giao dịch hơn.
Cách đọc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu mới 2024)

Theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:
Kích thước: A4 (210mm x 297mm).
Trang 1: Quốc huy, dòng chữ đỏ, mã QR, thông tin người sử dụng đất, thửa đất, tài sản.
Trang 2: Sơ đồ thửa đất, ghi chú, biến động, số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
Điểm mới: mã QR giúp tra cứu trực tuyến thông tin đất đai.
Các trường hợp được và không được cấp GCN
Trường hợp được cấp (Điều 137, Luật Đất đai 2024)
Người đang sử dụng đất đủ điều kiện.
Người được Nhà nước giao, cho thuê đất.
Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho.
Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Người mua nhà ở, tài sản gắn liền với đất.
Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
Người đề nghị cấp đổi, cấp lại khi mất.
Trường hợp không được cấp (Điều 151, Luật Đất đai 2024)
Đất công ích.
Đất đã có quyết định thu hồi.
Đất đang tranh chấp.
Đất thuê lại của cá nhân/tổ chức (trừ trường hợp đặc biệt).
Đất đã bị kê biên, phong tỏa.
Thẩm quyền cấp GCN
UBND cấp tỉnh: tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
UBND cấp xã: cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
Tổ chức đăng ký đất đai: cấp lại, cấp đổi cho cá nhân, cộng đồng dân cư.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận (Nghị định 101/2024/NĐ-CP)
Hồ sơ cần chuẩn bị
Đơn xin cấp (Mẫu 04/ĐK).
Giấy tờ nhân thân, giấy tờ nguồn gốc đất.
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trích đo bản đồ địa chính (nếu có).
Trình tự
Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa – UBND cấp tỉnh/huyện.
Cơ quan thẩm định, đo vẽ, xác minh.
Người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Nhận kết quả.
Thời hạn giải quyết
23 ngày làm việc (20 ngày đăng ký, 3 ngày cấp GCN).
Vùng sâu vùng xa: thêm 10 ngày.
Chi phí cấp giấy chứng nhận
Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị.
Phí thẩm định: tùy địa phương.
Lệ phí cấp: 100.000 – 400.000 VNĐ.
Các tình huống đặc biệt
Mất GCN → cấp lại (Điều 133, Luật Đất đai 2024).
Thu hồi GCN → khi cấp sai, có quyết định thu hồi, hoặc bị tòa tuyên hủy.
Hết hạn sử dụng đất nông nghiệp → phải gia hạn theo Điều 171, 172.
Xu hướng số hóa giấy chứng nhận (2025)
Triển khai sổ đỏ điện tử.
Cho phép tra cứu trực tuyến bằng mã QR.
Giảm nguy cơ làm giả, minh bạch hóa giao dịch.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
1. GCNQSDĐ có thời hạn bao lâu?
Đất ở: lâu dài. Đất nông nghiệp: 20–50 năm.
2. Mất GCN có xin cấp lại được không?
Có, theo Điều 133 Luật Đất đai 2024.
3. Trường hợp nào bị thu hồi GCN?
Khi cấp sai, bị thu hồi đất, hoặc tòa án tuyên hủy.
4. Thời hạn cấp GCN là bao lâu?
23 ngày làm việc (NĐ 101/2024/NĐ-CP).
5. GCN điện tử có giá trị pháp lý không?
Có, tương đương bản giấy.