Phân tích - Nhận định

Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư 2023

Đất, luôn được coi là cốt lõi của mỗi triều đại, đóng vai trò quan trọng không chỉ trong lịch sử mà còn trong hiện tại của Việt Nam.

Diện tích đất nông nghiệp chiếm phần lớn trong diện tích quốc gia, đặc biệt là đất ruộng, quý báu và cần được bảo tồn. Tuy nhiên, trên nhiều khu vực, đất ruộng đang bị bỏ hoang một cách đáng kể, khiến người dân cảm thấy nên chuyển đổi mục đích sử dụng để ở.

Liệu có khả năng chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư? Điều này sẽ được rõ ràng hơn qua việc tham khảo nội dung bài viết từ reviewbds24h. Hãy cùng tìm hiểu và khám phá thông tin chi tiết trong bài viết sau đây.

Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư được không?

Đất ruộng là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, được sử dụng cho mục đích trồng trọt lúa, cây trồng, hoa màu và các loại cây khác. Đây là mảnh đất quý giá, đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất nông nghiệp và duy trì nguồn lợi thực phẩm cho cộng đồng.

Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Việc bảo tồn và sử dụng hiệu quả đất ruộng là vấn đề cần được quan tâm để đảm bảo nguồn tài nguyên này được bảo vệ và phát triển bền vững.

Xem thêm:

Vậy chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư được không?

Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Điều 57 của Luật Đất đai quy định rõ các trường hợp cần phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi chuyển mục tiêu sử dụng đất. Cụ thể:

  1. Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối.
  2. Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối hoặc đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ nước, đầm.
  3. Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang việc sử dụng vào mục tiêu khác trong nhóm đất nông nghiệp.
  4. Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  5. Chuyển từ đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng sang đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất xuất hiện thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
  6. Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất thổ cư sang đất thổ cư.
  7. Chuyển từ đất dành cho dự án công trình sự nghiệp, đất dành cho mục đích công cộng, đất sản xuất và đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại phục vụ sang đất thương mại phục vụ, đất dành cho mục đích thương mại, đất dành cho dự án công trình sự nghiệp sang đất hạ tầng sản xuất phi nông nghiệp.
Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Điều 134 của Luật Đất đai cung cấp các quy định quan trọng về đất trồng lúa như sau:

  1. Nhà nước thể hiện chủ trương bảo vệ đất trồng lúa và tránh việc chuyển đổi đất này sang mục đích phi nông nghiệp. Trong trường hợp cần thiết phải chuyển đổi một phần diện tích đất trồng lúa, Nhà nước sẽ đưa ra giải pháp bổ sung để cập nhật diện tích đất trồng lúa hoặc tăng hiệu suất sử dụng đất này.
  2. Chính phủ thúc đẩy việc đầu tư vào kiến trúc, công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất của vùng đất được quy hoạch trồng lúa.
  3. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo và tăng độ phì nhiêu của đất mà họ đang sử dụng. Họ không được phép chuyển đổi đất này sang mục đích trồng cây lâu năm, rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sang mục đích phi nông nghiệp mà không có sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  4. Người được Nhà nước giao hoặc thuê đất từ khu vực đất chuyên trồng lúa và sử dụng đất này cho mục đích phi nông nghiệp sẽ phải nộp khoản tiền được Nhà nước quy định để bổ sung diện tích đất trồng lúa bị mất hoặc để nâng cao hiệu suất sử dụng đất trồng lúa, theo quy định của Chính phủ.

Việc chuyển đổi mục tiêu sử dụng từ đất ruộng lên đất thổ cư là có thể, nhưng điều này phải tuân theo nhiều điều kiện pháp lý cụ thể được quy định trong Luật Đất đai và phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét và chấp thuận.

Quá trình này yêu cầu tuân thủ các quy định và thủ tục pháp lý, đồng thời cần phải minh bạch và thỏa mãn các điều kiện cụ thể để đảm bảo việc chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các tiêu chí phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều kiện chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, việc giao đất, thuê đất hoặc chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất

Dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện và phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều này có nghĩa là việc chuyển đổi từ đất ruộng sang đất thổ cư có thể được thực hiện nếu điều này phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện.

Để hiểu rõ hơn về khả năng chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất từ đất ruộng sang đất thổ cư, quý khách nên tiếp cận với Ủy Ban Nhân Dân của huyện để xem xét kế hoạch sử dụng đất hàng năm của họ.

Việc này sẽ giúp quý khách đánh giá được khả năng chuyển đổi của mảnh đất ruộng mà quý khách quan tâm liệu có phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được kế hoạch sử dụng không.

Thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Quá trình chuyển đổi từ đất ruộng sang đất thổ cư có thể được thực hiện thông qua các bước sau:

Bước 1: Sẵn sàng hồ sơ

  • Chuẩn bị hồ sơ gồm Đơn xin chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất theo mẫu quy định.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà tại và quyền sử dụng đất.
  • Đơn đăng ký chuyển đổi đất và tài sản liên quan.
  • CMND/CCCD (nếu cần).

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường tự nhiên.
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu cần thiết, yêu cầu bổ sung thông tin hoặc tài liệu.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường tự nhiên thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa và đánh giá việc chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất.
  • Hướng dẫn người nộp hồ sơ đến trung tâm tài chính để thực hiện các thủ tục tài chính theo quy định pháp luật.

Bước 4: Trả kết quả

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường tự nhiên cấp quyết định cho phép chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất cho gia đình hoặc cá nhân.
  • Lãnh đạo phòng này chỉnh lý hồ sơ và cập nhật các tài liệu liên quan đến đất đai và hồ sơ địa chính.

Quá trình này yêu cầu tính chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật và có thể mất một khoảng thời gian nhất định cho việc xử lý và nhận kết quả.

Phí chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Theo Điều 10 của Luật Đất đai 2013, việc tính toán chi phí chuyển đổi từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư được quy định như sau:

  1. Đối với đất nông nghiệp chuyển đổi sang đất dân cư:
    • Tiền thu mua hoặc đền bù được xác định theo giá đất nông nghiệp gần nhất, thường là giá đất đã được quy định tại thời điểm quyết định chuyển đổi.
  2. Đất được cấp quyền sử dụng theo chế độ lâu dài:
    • Nếu đất đã được cấp quyền sử dụng theo chế độ lâu dài và sau đó chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác, người sử dụng đất sẽ phải đóng một phần tiền sử dụng đất tương ứng với số năm còn lại trong thời hạn quy định ban đầu.

Cụ thể về việc tính toán chi phí chuyển đổi từ đất ruộng lên đất thổ cư sẽ phụ thuộc vào giá đất nông nghiệp được quy định tại thời điểm chuyển đổi và các quy định cụ thể của từng địa phương. Điều này có thể yêu cầu sự tư vấn từ các cơ quan chức năng hoặc chuyên gia pháp luật về đất đai để có thông tin chính xác và chi tiết nhất.

Tiền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 5 Khoản 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, trong trường hợp chuyển từ đất vườn, ao vào cùng thửa đất có nhà ở, tức là sự xen lẫn giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp trong cùng một khu vực, việc tính toán tiền sử dụng đất sẽ phụ thuộc vào việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Nếu:

  • Chuyển từ đất vườn, ao vào cùng thửa đất có nhà ở và nằm trong khu vực dân cư không được công nhận là đất thổ cư, hoặc
  • Đất có nguồn gốc từ vườn, ao liền kề với nhà ở, nhưng người sử dụng đất tách ra từ trước ngày 01/07/2004 hoặc thông qua việc đo đạc sơ đồ địa chính, chia thành nhiều thửa đất riêng biệt để sử dụng làm đất thổ cư,

Trong trường hợp này, tiền sử dụng đất sẽ được tính dựa trên sự chênh lệch giữa giá đất nông nghiệp và giá đất thổ cư. Cụ thể, người sử dụng đất sẽ phải nộp 50% chênh lệch giữa giá đất nông nghiệp và giá đất thổ cư tại thời điểm quyết định chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất.

Theo quy định tại Điều 5 Khoản 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, việc tính toán tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư sẽ được thực hiện theo hai trường hợp khác nhau:

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao vào cùng thửa đất có nhà ở, hoặc từ đất có nguồn gốc từ vườn, ao liền kề với nhà ở nhưng đã tách ra từ trước ngày 01/07/2004 hoặc thông qua đo đạc sơ đồ địa chính:

Công thức tính tiền sử dụng đất phải nộp là:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% × (Tiền sử dụng đất tính theo giá chỉ địa đất thổ cư – Tiền sử dụng đất tính theo giá chỉ địa đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất thổ cư (được xác nhận trong giấy ghi nhận nguồn gốc sử dụng đất):

Công thức tính tiền sử dụng đất phải nộp là:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá chỉ địa đất thổ cư – Tiền sử dụng đất tính theo giá chỉ địa đất nông nghiệp

Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới

Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định về lệ phí cung cấp Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất mới thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Khoản lệ phí này sẽ được áp dụng tùy thuộc vào từng địa phương cụ thể và có thể khác nhau giữa các địa phương do sự điều chỉnh và quy định của cơ quan chức năng trong từng khu vực.

Vì vậy, để biết thông tin chi tiết về số tiền cụ thể và quy định lệ phí cung cấp Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất mới tại một địa phương cụ thể, người dân cần tham khảo và xem xét các quy định cụ thể của tỉnh/thành phố mà họ đang sinh sống hoặc có ý định sử dụng đất tại đó.

Điều này giúp họ hiểu rõ về chi phí cụ thể mà họ cần chuẩn bị khi làm thủ tục cung cấp Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất mới.

Phí trước bạ

Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ cho giao dịch nhà, đất với tỷ trọng là 0.5%. Tuy nhiên, việc tính toán giá bán đất để xác định lệ phí trước bạ sẽ căn cứ vào bảng giá chỉ đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh hoặc Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Bảng giá chỉ đất này sẽ được sử dụng như một căn cứ để xác định giá trị thực của giao dịch mua bán đất và từ đó tính toán lệ phí trước bạ. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xác định lệ phí trước bạ đối với giao dịch nhà, đất.

Phí thẩm định hồ sơ

Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Các quy định, điều kiện và thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư

Phí thẩm định hồ sơ được quy định bởi Hội đồng nhân dân tỉnh, TP. Hồ Chí Minh trực thuộc trung ương và không phải tất cả các tỉnh thành đều thu loại phí này.

Trong trường hợp phải thu, mức phí có thể không giống nhau giữa các tỉnh, thậm chí cũng có thể khác nhau giữa các quận/huyện trong cùng một tỉnh, thành phố.

Việc quy định mức phí này thường được căn cứ vào nhiều yếu tố như diện tích, loại hồ nước, mục đích sử dụng, và chính sách cụ thể của từng địa phương.

Điều này giúp điều chỉnh phí thẩm định hồ sơ phù hợp với điều kiện cụ thể và mục tiêu quản lý, bảo vệ tài nguyên của địa phương.

Tổng kết

Nếu cần thêm thông tin hoặc giải đáp thắc mắc về chuyển đổi đất ruộng thành đất thổ cư, không ngần ngại ghé thăm lại reviewbds24h.

Đó là nguồn thông tin hữu ích để nắm vững điều kiện, thủ tục và các mức phí liên quan đến việc này. Chúc bạn may mắn và thành công trong việc tìm hiểu thông tin về Bất động sản!

Reviewbds24h

Địa chỉ: 047, Phú Mỹ, Thủ Dầu Một, Bình Dương.

Liên hệ Hotline: 0886.915.428.

Email: reviewbds24h@gmail.com

Web:   reviewbds24h.com

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button